Các vật liệu như cacbua silic, graphite và các hợp kim đặc biệt thường được sử dụng trong thiết bị trao đổi nhiệt, nhưng mỗi loại đều tồn tại những hạn chế riêng như độ giòn cao, khả năng chống ăn mòn hạn chế hoặc chi phí sản xuất cao.
Công nghệ thiêu kết phủ fluoropolymer mang lại giải pháp cân bằng và đáng tin cậy hơn. Lớp phủ này có khả năng kháng hóa chất mạnh, bao gồm fluoride, chloride và giúp nâng cao tuổi thọ thiết bị. Quá trình phủ này là phương án thay thế thực tiễn cho hợp kim kim loại, đồng thời giúp giảm chi phí bảo trì và rủi ro vận hành.
So sánh giữa vật liệu Fluoropolymer thiêu kết và vật liệu truyền thống
Bộ trao đổi nhiệt lót fluoropolymer sử dụng công nghệ thiêu kết
- Phạm vi chống ăn mòn
Phù hợp với môi trường có độ pH từ 1–14, bao gồm fluoride, chloride, bromide, iodide, kiềm và các dung môi hữu cơ khác.
- Xử lý đặc biệt
Trong môi trường làm việc khắc nghiệt, có thể thêm lớp lưới gia cường trước khi thiêu kết để tăng khả năng kháng thẩm thấu ở nhiệt độ cao.
- Quy trình thiêu kết
Mài và làm mịn → Tẩy dầu → Phun cát → Vệ sinh bề mặt → Phủ lớp lót → Thiêu kết với giữ nhiệt → Phủ nhiều lớp phủ bề mặt→ Thiêu kết và đóng rắn lặp lại nhiều lần.
- Độ dày lớp phủ
Độ dày tiêu chuẩn: 0.5 mm – 1 mm
Độ dày tăng cường: 1.8 mm – 2.2 mm
- Kiểm tra & Thử nghiệm
Bao gồm kiểm tra độ bám dính, kiểm tra tia lửa, đo độ dày lớp phủ, kiểm tra bề mặt bằng mắt và kiểm tra độ kín chân không.
- Hiệu năng
Phạm vi pH rộng (1–14), chống lại môi chất ăn mòn mạnh như hợp chất fluor và dung môi clo, chịu được nhiệt độ cao/thấp và áp suất chân không tuyệt đối. Khả năng dẫn nhiệt đạt 85% so với thép tráng men thủy tinh. Lớp sơn phủ có thể sửa chữa tại chỗ nếu bị hư hỏng. Nhiệt độ làm việc khuyến nghị: -190°C đến 260°C.
- Ứng dụng
Phù hợp cho các ngành trong các lĩnh vực như trung gian thuốc nhuộm & thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất tinh khiết, Hóa chất flo, khử lưu huỳnh khí thải, hoạt chất dược phẩm, sản xuất pin. Thích hợp cho môi trường GMP và có thể cấp chứng chỉ FDA không độc hại theo yêu cầu.